Vận chuyển chè từ Thái Nguyên sang Pakistan bằng đường hàng không uy tín
Về thị trường Pakistan, với dân số gần 230 triệu người, mức tiêu thụ chè bình quân đầu người ước tính hơn 1 kg/năm. Pakistan là một trong những nước nhập khẩu chè lớn nhất thế giới. Sản lượng chè tại Pakistan hiện tại ở mức thấp, do đó đáp ứng nhu cầu tiêu thụ chè trong nước chủ yếu là từ nguồn nhập khẩu.
Số liệu thống kê nhập khẩu từ Hiệp hội chè Pakistan
Theo số liệu thống kê từ Hiệp hội chè Pakistan. Trong năm 2021, trị giá nhập khẩu chè của Pakistan đạt 564,4 triệu USD, giảm 0,4% so với năm 2020. Trong đó, Pakistan nhập khẩu từ Việt Nam đạt 8,4 triệu USD, tăng 9,5% so với năm 2020, chiếm 1,5% tổng trị giá nhập khẩu.
Mặc dù, nhập khẩu chè giảm trong năm 2021, nhưng Pakistan vẫn tăng mạnh nhập khẩu chè từ Việt Nam. Sang quý I/2022, nhập khẩu chè của Pakistan đạt 167,8 triệu USD, tăng 19,7% so với cùng kỳ năm 2021. Trong đó, nhập khẩu từ Việt Nam đạt 1,23 triệu USD, giảm 37,6% so với cùng kỳ năm 2021, tỷ trọng nhập khẩu chỉ chiếm 0,7% tổng trị giá nhập khẩu.
Theo Thương vụ Việt Nam tại Pakistan, Chính phủ Pakistan bắt đầu siết chặt việc kiểm tra chất lượng chè nhập khẩu từ Việt Nam. Do đó, các doanh nghiệp cần chú ý đến vấn đề an toàn sản phẩm để giữ vững thị trường truyền thống này.
Bên cạnh đó, chè của Việt Nam xuất khẩu sang Pakistan phải đáp ứng một quy định đặc biệt. Về kiểm soát hàm lượng độc tố aflatoxin trong sản phẩm chè xuất khẩu. Đồng thời, bao bì, nhãn mác phải phù hợp với văn hóa Hồi giáo. Và có giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn Hồi giáo do cơ quan có thẩm quyền cấp. Như vậy, đáp ứng đúng các tiêu chuẩn và quy định của thị trường Pakistan. Chè xuất khẩu của Việt Nam sẽ có cơ hội mở rộng thị phần tại thị trường này.
Qui trình vận chuyển hàng bằng đường hàng không của Taiwanexpress có thể tóm gọn như sau:
Nhà sản xuất trước tiên cần quyết định lịch trình vận chuyển sao cho kịp thời gian giao hàng cho khách hàng ở nước ngoài. Tìm kiếm dịch vụ forwarder để handle hàng giúp mình. Người xuất khẩu cần phải cung cấp cho forwarder các thông tin về hàng hóa. Như nơi đi nơi đến, ngày hàng ready để book chuyến bay sớm nhất, tên hàng, trọng lượng hàng.
Bạn cần lưu ý đối với hàng air phải có kích thước và số lượng thùng carton, kiện hàng để forwarder tính chi phí chính xác cho lô hàng của bạn. Ngoài ra, bên xuất khẩu cần cung cấp invoice, packing list, SI cho fwd làm HAWB. Sau đó hàng hóa sẽ được chuyển đến kho của công ty fwd hàng hóa hoặc công ty đóng gói, thường là kho hàng tại sân bay luôn.
Tại HCM, có 2 kho hàng air TCS và SCSC
Tại HN, có các kho ALSC, ACSV, NTCS.
Cách tính cước vận chuyển hàng không tại Taiwanexpress
Cước phí trong vận tải hàng không được quy định trong các biểu cước thống nhất. Hiệp hội vận tải hàng không Quốc tế – IATA (International Air Transport Association). Đã có quy định về quy tắc, cách thức tính cước và cho phát hành trong biểu cước hàng không TACT (The Air Cargo Tariff).
Mức cước có sự thay đổi tùy theo khối lượng hàng, được chia thành các khoảng như sau:
Dưới 45kg: – 45
Từ 45 đến dưới 100kg: + 45
Từ 100 đến dưới 250kg: +100
Từ 250 đến dưới 500kg: +250
Từ 500 đến dưới 1000kg: +500
Khối lượng tính cước (Chargable weight)
Cước phí sẽ được tính theo số lượng nào lớn hơn của:
+ Khối lượng thực tế của hàng (Actual Weight)
+ Khối lượng thể tích, hay còn gọi là khối lượng kích cỡ (Dimensional Weight). Là loại quy đổi từ thể tích của lô hàng theo một công thức được Hiệp hội vận tải hàng không Quốc tế – IATA quy định.